Nhà sản xuất

Kotra Pharma

Thành phần

Mỗi 100g: Fusidic acid 2g, betamethasone 17-valerate 0,1g.

Dược lực học

Fusidic là 1 kháng sinh có nhân steroid có hoạt tính diệt khuẩn chủ yếu trên các vi khuẩn gram dương. Fusidic ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Fusidic có hoạt tính cao với chủng tụ cầu như Notably Staph. Aureus, Epidermidis, Nocardia asteroides và nhiều chủng Clostridia có độ nhạy cảm cao với thuốc. Hầu hết các chủng vi khuẩn gram âm khác kháng với thuốc nhưng thuốc vẫn có tác dụng với chủng Nesseria. Thuốc cũng có tác dụng đối với vi khuẩn Bacteroides tragilis và các đơn bào trong đó có cả Giardia lamblia và Plasmodium falciparum.
Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm và chống ngứa.

Dược động học

Acid fusidic thấm qua da bình thường hoặc da bị viêm và đạt được nồng độ diệt khuẩn cho tới tận vùng dưới chân bì. Betamethasone valerate được hấp thu tốt tại chỗ. Khi dùng đường ngoài da đặc biệt là trên diện rộng, khi da bị tổn thương (có vết rách) hoặc khi bị bịt kín, các corticosteroid có thể được hấp thu gây nên các tác dụng toàn thân.

Chỉ định/Công dụng

Các bệnh lý viêm da có đáp ứng với glucocorticoid có kèm nhiễm khuẩn như eczema, viêm da đầu, viêm da tiếp xúc, tình trạng liken hóa mạn tính, tổ đỉa, lupus ban đỏ dạng đĩa.

Liều lượng & Cách dùng

Thuốc chỉ dùng ngoài da.
Bôi 1 lớp mỏng lên vùng da bị bệnh 2-3 lần/ngày.

Quá Liều

Dùng các thuốc corticoid ngoài da với diện rộng hoặc liều lớn đặc biệt khi có băng kín có thể gây ra các tác dụng không mong muốn toàn thân và điều này gây ra tác dụng quá mức lên các phần chuyển hóa khác như quá trình tân tạo glucose, hoạt động của các mô có tác dụng sửa chữa vết thương và có tác dụng ức chế sự bài tiết các corticotrophin ở thùy trước của tuyến yên. Rối loạn cân bằng điện giải thể hiện qua tình trạng ứ natri và nước với tăng huyết áp và phù và có sự bài tiết quá mức kali với khả năng gây ra sự hạ kali máu do kiềm hóa. Các tác dụng trên chuyển hóa quá mức có thể dẫn tới việc huy động quá mức calci và phosphor với tình trạng loãng xương và tăng đường máu và làm nặng thêm tình trạng đái tháo đường. Các bệnh nhân có thể trở nên dễ bị nhiễm trùng hơn trong đó có vi khuẩn lao và nhiễm các virus. Liều lớn các loại corticosteroid có thể gây ra các triệu chứng dạng Cushing, đây là một trạng thái quá mẫn của tuyến vỏ thượng thận với vẻ mặt tròn như mặt trăng và đôi khi có thể dẫn tới hội chứng Cushing đầy đủ. Nếu dừng thuốc từ từ thì các triệu chứng này có thể hồi phục nhưng nếu dừng đột ngột có thể gây nguy hiểm.
Điều trị quá liều: Chủ yếu là điều trị triệu chứng cùng với việc dừng thuốc từ từ.

Chống chỉ định

Bệnh lý da do virus, nhiễm khuẩn da không kèm viêm da dị ứng, viêm da quanh miệng, trứng cá mũi đỏ, bệnh da do nhiễm nấm, các tình trạng tổn thương da có loét và mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không bôi thuốc vào mắt.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Độ an toàn khi sử dụng thuốc này bôi ngoài da cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy không nên bôi thuốc trên diện rộng và dài ngày khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khi sử dụng thuốc này bôi ngoài da với các thuốc khác.

Tác dụng ngoại ý

Tình trạng quá mẫn hiếm khi xảy ra. Cần tránh dùng thuốc ở các bệnh nhân có tình trạng quá mẫn với fusidate. Việc dùng lượng thuốc lớn ở da có thể gây ra việc mất các sợi collagen và gây teo mô dưới da như mỏng và giãn các mạch máu ở bề mặt, đặc biệt khi có che phủ da khi dùng thuốc.

Thận trọng

Khi dùng ngoài da, đặc biệt là trên diện rộng, khi da bị tổn thương hoặc khi bị băng kín thì các thuốc corticosteroid có thể được hấp thu vào cơ thể với 1 lượng lớn và gây nhiễm độc toàn thân. Nếu dùng để điều trị triệu chứng ở những vùng này thì có thể giảm liều thuốc. Dùng thuốc ngoài da lặp lại có thể gây ra kháng thuốc và cần tránh việc dùng kéo dài trên các vùng bị hăm hoặc nơi có nếp gấp của cơ thể. Không được dùng thuốc ở mắt vì có nguy cơ gây glaucom.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC, tránh ánh sáng.

Phân loại ATC

D07CC01 - betamethasone and antibiotics

Trình bày/Đóng gói

Kem bôi da: hộp 1 tuýp 5g hoặc 15g.

A