Nhà sản xuất

Panpharma

Nhà phân phối

Vipharco

Thành phần

Ceftazidime pentahydrate.

Chỉ định/Công dụng

Nhiễm khuẩn nặng: nhiễm khuẩn hô hấp, tai-mũi-họng, tiết niệu, da và mô mềm, đường tiêu hóa, mật và nhiễm trùng vùng bụng, nhiễm khuẩn xương khớp. Nhiễm khuẩn do thẩm phân trường hợp thẩm phân máu, thẩm phân màng bụng và thẩm phân màng bụng liên tục.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn: 0.5-2 g/lần, ngày 2-3 lần tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Phần lớn nhiễm khuẩn: 1 g/lần cách nhau 8 giờ hoặc 2 g/lần cách nhau 12 giờ. Nhiễm khuẩn tiết niệu và nhiễm khuẩn nhẹ: 500 mg hoặc 1 g cách nhau 12 giờ. Nhiễm khuẩn nặng, tổn thương hệ miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính: 2 g/lần cách nhau 8-12 giờ hoặc 3 g/lần cách nhau 12 giờ. Bệnh xơ nang, nhiễm khuẩn phổi do Pseudomonas: 100-500 mg/kg/ngày 3 lần hoặc 9 g/ngày. Trẻ em: 30-100 mg/kg ngày 2 hoặc 3 lần. Tổn thương hệ miễn dịch, bệnh xơ nang hoặc viêm màng não: 150 mg/kg/ngày 3 lần (tối đa 6 g/ngày). Trẻ sơ sinh: 25-60 mg/kg/ngày 2 lần. Người già: không vượt quá 3 g. Người suy chức năng thận: dùng 1 g Ceftazidime, đánh giá lại chức năng thận để xác định liều dùng thích hợp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với cephalosporine và penicillin.

Thận Trọng

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân ăn qua tĩnh mạch hoặc nuôi qua ống thông, người già hoặc người bị kiệt sức. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn rủi ro. Phụ nữ đang cho con bú.

Phản ứng phụ

Nếu xảy ra sốc, phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, sốt, phù mạch và mẫn cảm (co thắt phế quản hoặc hạ HA): ngừng dùng thuốc. Nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn cảm giác, lạt lưỡi. Run, giật run cơ, co giật và bệnh não đối với bệnh nhân suy thận. Giảm tỷ lệ thể tích huyết cầu, giảm bạch cầu hạt, huyết cầu tố, tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, biếng ăn, viêm đại tràng màng giả, xuất huyết tiêu hóa. Viêm phổi mô kẽ hoặc h/c PIE. Bội nhiễm (viêm miệng hoặc nấm Candida). Thiếu Vit K như giảm prothrombin huyết, dễ bị xuất huyết hoặc thiếu vit nhóm B như: viêm lưỡi, biếng ăn, viêm dây thần kinh. Thỉnh thoảng đau hoặc viêm khớp.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Phân loại ATC

J01DD02 - ceftazidime

Trình bày/Đóng gói

Ceftazidime Panpharma Bột pha tiêm 1 g

1 g x 10 × 1's

1 g x 25 × 1's

A