Nhà sản xuất

Hasan-Dermapharm

Thành phần

Mỗi viên: Valsartan 80 mg hoặc 160 mg.

Chỉ định/Công dụng

Tăng HA ở người lớn và trẻ em > 6t. Suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE hay thuốc chẹn thụ thể beta. Sau nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ - 10 ngày) trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.

Liều lượng & Cách dùng

Tăng HA: người lớn: khởi đầu 80 mg/lần/ngày (160 mg/lần/ngày nếu cần), khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 4 tuần, tối đa 320 mg/lần/ngày; trẻ > 6t.: khởi đầu 40 mg/lần/ngày (< 35kg, tối đa 80 mg), 80 mg/lần/ngày (35-80kg, tối đa 160 mg), 80 mg/lần/ngày (≥ 80kg, tối đa 320 mg). Chỉnh liều theo đáp ứng HA. Suy tim: khởi đầu 40 mg/lần x 2 lần/ngày, tăng 80-160 mg/lần x 2 lần/ngày nếu dung nạp, khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần, đến liều tối đa 320 mg/ngày. Sau nhồi máu cơ tim: bệnh nhân ổn định về lâm sàng (bắt đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu): khởi đầu 20 mg/lần x 2 lần/ngày, tăng 40 mg, 80 mg, 160 mg/lần x 2 lần/ngày trong vài tuần sau đó nếu dung nạp đến liều tối đa 160 mg/lần x 2 lần/ngày; bệnh nhân hạ HA triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận: nên giảm liều; trẻ < 18t.: không nên dùng.

Cách dùng

Uống không phụ thuộc bữa ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật. Thai kỳ ≥3 tháng. Phối hợp aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60mL/phút/1,73m2).

Tác dụng ngoại ý

Thường gặp: chóng mặt, suy thận. Ít gặp: ngất; nhức đầu; choáng váng; suy tim; hạ HA, hạ HA tư thế; ho; đau bụng, nôn, tiêu chảy; suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh; mệt mỏi. Không rõ tần suất: giảm Hb, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu; phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng, bệnh huyết thanh; tăng nồng độ kali huyết, giảm natri huyết; viêm mạch; tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan (billirubin); phù mạch, bỏng rộp da, phát ban, ngứa; đau cơ; tăng ure huyết.
Xem mẫu Thông báo các phản ứng phụ.

Thận trọng

Hạ HA nặng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng HA không biến chứng, thường xảy ra ở bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc buồn nôn. Bệnh nhân suy tim hoặc có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim (do thường xảy ra hạ HA, nhưng không cần ngừng thuốc nếu liều nằm trong khoảng khuyến cáo), còn 1 thận, hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, suy thận có ClCr < 10mL/phút, đang thẩm tách máu, suy gan nhẹ-trung bình không kèm ứ mật, hẹp van động mạch chủ, hẹp van 2 lá, có bệnh lý phì đại cơ tim, có tiền sử phù mạch. Không nên dùng ở bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát do hệ renin-angiotensin-aldosteron không được hoạt hóa. Chưa có kinh nghiệm sử dụng valsartan trên bệnh nhân ghép thận. Phụ nữ mang thai.

Tương tác

CCĐ: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc ức chế ACE hay aliskiren. Không khuyến cáo: lithi; thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc thuốc khác có thể gây tăng nồng độ kali huyết như heparin (nguy cơ tăng kali huyết; đặc biệt trên bệnh nhân suy tim, bệnh nhân suy thận kèm theo). Thận trọng: NSAID, acid acetylsalicylic (>3 g/ngày); rifampin, ciclosporin, ritonavir. Không có ý nghĩa lâm sàng: cimetidin, warfatin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, hydroclorothiazid, amlodipin, glibenclamid.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Phân loại ATC

C09CA03

Trình bày/Đóng gói

Dạng bào chế Đóng gói
Hapresval Viên nén bao phim 160 mg
10 × 10's
3 × 10's
5 × 10's
Hapresval Viên nén bao phim 80 mg
10 × 10's
3 × 10's
5 × 10's

A