Nhà sản xuất

Mekophar

Thành phần

Mỗi viên: Clarithromycin 250mg hoặc 500mg.

Dược lực học

Clarithromycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolide, dẫn xuất bán tổng hợp của erythromycin có tác dụng kháng khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn nhạy cảm. Do đó, clarithromycin sẽ ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
Hoạt tính kháng khuẩn của clarithromycin mạnh hơn erythromycin, tác dụng trên nhiều vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương.

Dược động học

Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học là 14-hydroxyclarithromycin được hình thành từ chuyển hóa đầu tiên. Mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Dược động học của clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bố rộng rãi và có nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân theo đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.

Chỉ định/Công dụng

Các trường hợp nhiễm khuẩn:
- Đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng, viêm amiđan.
- Đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
- Viêm tai giữa.
- Da và mô mềm: viêm nang lông, …
Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng.

Liều lượng & Cách dùng

Đợt điều trị từ 7-14 ngày.
Người lớn:
Liều thường dùng: uống 1 viên KALECIN 250 hoặc ½ viên KALECIN 500, ngày 2-3 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: uống mỗi lần 2 viên KALECIN 250 hoặc 1 viên KALECIN 500, ngày 2-3 lần.
Trẻ em:
Liều thường dùng: uống 7,5 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Trị loét dạ dày-tá tràng: uống mỗi lần 2 viên KALECIN 250 hoặc 1 viên KALECIN 500, ngày 2-3 lần, phối hợp với các thuốc khác.

Quá Liều

Các báo cáo cho thấy sử dụng một lượng lớn clarithromycin có thể gây những triệu chứng về tiêu hóa.
Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ. Giống như những macrolide khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với clarithromycin và các kháng sinh nhóm macrolide.
Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadine.

Tương tác

Khi dùng chung KALECIN với:
Carbamazepine, warfarin, các alkaloid của Ergot, triazolam, lovastatin, disopyramide, phenytoin, cyclosporine, fluoxetine, tacrolimus, terfenadine, theophylline, digoxin: làm gia tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh.
Zidovudine: làm giảm nồng độ zidovudine trong huyết thanh.

Tác dụng ngoại ý

Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở trẻ em, cũng có thể viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Các phản ứng quá mẫn như: ngứa, mày đay, ban da, …
Ít gặp: các triệu chứng ứ mật, buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu eosin. Mất khả năng nghe có thể hồi phục khi ngưng thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan, thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Phân loại ATC

J01FA09

Trình bày/Đóng gói

Viên bao phim: 250mg x hộp 1 vỉ x 14 viên, 500mg x hộp 2 vỉ x 5 viên.

A