Nhà sản xuất

DHG Pharma

Thành phần

Mỗi viên: Moxifloxacin (dưới dạng moxifloxacin HCl) 400mg.

Trình bày/Đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 1 vỉ x 10 viên.

Dược lực học

Moxifloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế sự tổng hợp ADN của vi khuẩn.
So với ciprofloxacin, levofloxacin và ofloxacin, moxifloxacin có tác dụng in vitro tốt hơn đối với Streptococcus pneumoniae (bao gồm cả chủng kháng penicilin) và có tác dụng tương đương đối với các vi khuẩn Gram âm và những vi khuẩn gây viêm phổi không điển hình (Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Legionella spp.). Moxifloxacin có tác dụng cả in vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydia pneumoniae và Mycoplasma pneumoniae.
Vi khuẩn kháng moxifloxacin: In vitro, vi khuẩn kháng thuốc phát triển chậm thông qua nhiều bước đột biến. Đã thấy có sự kháng chéo giữa moxifloxacin và các fluoroquinolon khác đối với vi khuẩn Gram âm. Tuy nhiên, vi khuẩn Gram dương kháng với các fluoroquinolon khác có thể vẫn còn nhạy cảm với moxifloxacin.

Dược động học

Moxifloxacin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc, vì vậy có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Moxifloxacin được phân bố rộng khắp cơ thể, moxifloxacin đã được tìm thấy trong nước bọt, dịch tiết ở mũi, phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phồng ở da, mô dưới da và cơ xương sau khi uống 400mg, nồng độ trong mô thường trội hơn cả nồng độ trong huyết tương. Thời gian bán thải của moxifloxacin khoảng 12 giờ, vì vậy dùng thuốc 1 lần/ngày.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da.

Liều lượng & Cách dùng

Dùng đường uống, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều thường dùng ở người lớn: 400mg x 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị:
Viêm xoang cấp, viêm phổi cộng đồng mức độ nhẹ và vừa: 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 ngày.
Viêm phế quản mạn tính: 5 ngày.
Liều dùng với người bệnh suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ đến vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Quá Liều

Khi quá liều, không có thuốc đặc hiệu để điều trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Loại thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch. Theo dõi điện tâm đồ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với moxifloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid, ...), nhóm III (amiodaron, sotalol, ...).

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng moxifloxacin cho phụ nữ có thai.
Không cho con bú khi dùng moxifloxacin.

Tương tác

Các thuốc kháng acid, các chế phẩm có chứa sắt, multivitamin có chứa kẽm, sucralfat, ... có thể làm giảm hấp thu moxifloxacin, nên uống xa ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ.
Khi dùng cùng warfarin, moxifloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu.
Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.
Cộng hưởng tác dụng gây khoảng QT kéo dài.

Tác dụng ngoại ý

Thường gặp: Nôn, tiêu chảy. Chóng mặt.
Ít gặp: Đau bụng, khô miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ. Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn, run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà. Ngứa, ban đỏ. Tăng amylase, lactat dehydrogenase. Đau khớp, đau cơ.
Hiếm gặp: Khoảng QT kéo dài. Đứt gân Achille và các gân khác. Tiêu chảy do C. difficile. Ảo giác, rối loạn tầm nhìn, suy nhược thần kinh, ...
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Cần ngừng ngay moxifloxacin khi: Có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn; có dấu hiệu tác dụng không mong muốn lên thần kinh (như co giật, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, run rẩy, …); đau, viêm hoặc bong gân.
Các biểu hiện rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ không cần can thiệp điều trị. Nếu có dấu hiệu viêm đại tràng màng giả, cần theo dõi mức độ tiêu chảy, nếu nặng phải điều trị bằng kháng sinh khác thích hợp.

Thận trọng

Do moxifloxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, nên cần thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cùng với các thuốc như cisapril, erythromycin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần.
Thận trọng khi sử dụng moxifloxacin ở người bệnh có rối loạn nhịp tim như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp; người có bệnh lý thần kinh trung ương như xơ động mạch não nặng, động kinh.
Các fluoroquinolon, bao gồm cả moxifloxacin, có liên quan đến tăng nguy cơ viêm gân và thoát vị dây chằng ở tất cả các nhóm tuổi. Nguy cơ này càng tăng ở người lớn tuổi (thường là những người trên 60 tuổi), bệnh nhân đang dùng đồng thời với corticosteroids, và người ghép thận, tim, hoặc phổi.
Các yếu tố khác có thể làm tăng nguy cơ thoát vị dây chằng bao gồm hoạt động gắng sức về thể chất, suy thận, rối loạn gân trước đó như viêm khớp dạng thấp. Viêm gân và thoát vị dây chằng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluoroquinolon mà không có bất kỳ các yếu tố nguy cơ kể trên.
Viêm gân và thoát vị dây chằng có nguyên nhân từ fluoroquinolon thường liên quan đến gân gót và có thể cần phải phẫu thuật để điều trị. Viêm gân và thoát vị dây chằng trong vai, tay, bắp tay, ngón tay cái, và các vị trí gân khác cũng đã được báo cáo.
Thoát vị dây chằng có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị fluoroquinolon và đã được báo cáo là kéo dài đến vài tháng sau khi kết thúc điều trị.
Tư vấn cho bệnh nhân nghỉ ngơi và ngưng tập thể dục, đồng thời liên hệ với bác sĩ khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân hoặc thoát vị dây chằng (như đau, sưng, viêm hoặc chấn thương dây chằng hoặc yếu hoặc không có khả năng sử dụng một khớp). Ngừng uống moxifloxacin nếu cơn đau, sưng, viêm, thoát vị dây chằng xuất hiện.
Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Phân loại ATC

J01MA14

 

A