Nhà sản xuất

Shinpoong Daewoo

Thành phần

Mỗi viên: Losartan K 50mg, hydroclorothiazid 12,5mg.

Dược lực học

Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.
Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid thể hiện chậm sau 1-2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. Hydroclorothiazid làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.

Dược động học

Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450. Khả dụng sinh học của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6-9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ, và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3-4 giờ.
Sau khi uống, hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65-75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim. Hydroclorothiazid tích lũy trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời của hydroclorothiazid khoảng 9,5-13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều. Hydroclorothiazid đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp xảy ra chậm hơn tác dụng lợi tiểu nhiều và chỉ có thể đạt được tác dụng đầy đủ sau 2 tuần, ngay cả với liều tối ưu giữa 12,5-25 mg/ngày. Ðiều quan trọng cần biết là tác dụng chống tăng huyết áp của hydroclorothiazid thường đạt được tối ưu ở liều 12,5mg (nửa viên 25mg).

Chỉ định/Công dụng

Điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân cần phối hợp thuốc, giảm nguy cơ tai biến tim mạch cho bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.

Liều lượng & Cách dùng

Liều khởi đầu và liều duy trì: 1 viên/ ngày.
Với người không đáp ứng, liều có thể tăng lên: 2 viên x 1 lần/ngày. Liều tối đa mỗi ngày là losartan 100mg/hydroclorothiazid 25mg hoặc 2 viên/ngày.
Người cao tuổi: liều khởi đầu là 1 viên/ ngày, không nên dùng liều 2 viên/ngày là liều khởi đầu.
*Lưu ý:
- Tác dụng chống tăng huyết áp sẽ đạt được trong vòng 3 tuần đầu điều trị.
- Có thể phối hợp các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Có thể uống chung hoặc không chung với thức ăn.

Quá Liều

Chưa có thông tin đặc hiệu về điều trị khi dùng quá liều losartan kết hợp hydroclorothiazid. Phương pháp điều trị là chữa triệu chứng và hỗ trợ. Cần ngừng ngay thuốc và theo dõi kỹ người bệnh. Các biện pháp được đề nghị là gây nôn nếu vừa mới uống thuốc, bù nước, cân bằng điện giải, xử trí hôn mê gan, xử trí tình trạng giảm huyết áp theo các quy trình thông thường.
Losartan: Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Hydroclorothiazid: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim; Xử trí: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt. Chống kiềm hóa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan. Bù lại nhanh chóng lượng nước và điện giải đã mất. Có thể thẩm tách phúc mạc để điều chỉnh cân bằng nước và điện giải. Trong trường hợp hạ huyết áp mà không đáp ứng với những can thiệp trên, dùng norepinephrin 4 mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.

Chống chỉ định

Quá mẫn với losartan, lợi tiểu thiazid và các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.
Phụ nữ có thai.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng losartan trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt. Các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong thai kỳ.
Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống; Hydroclorothiazid đi vào trong sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác

Losartan:
Không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin.
Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
Phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
Hydroclorothiazid có thể tương tác với: Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện; Thuốc chống đái tháo đường; Các thuốc hạ huyết áp khác; Corticosteroid, ACTH; Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin); Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin); Lithi; Thuốc chống viêm không steroid; Quinidin; thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút; thuốc gây mê, glycosid, vitamin D; Nhựa cholestyramin hoặc colestipol.

Tác dụng ngoại ý

Trong những thử nghiệm lâm sàng với losartan kali-hydroclorothiazid không nhận thấy có những phản ứng có hại đặc hiệu cho kiểu phối hợp này. Phản ứng có hại chỉ hạn chế ở những phản ứng đã từng gặp cho riêng losartan, và/hoặc cho riêng hydroclorothiazid.
Phần lớn những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua và không cần ngừng thuốc. Những tác dụng ngoại ý liên quan đến thuốc hay gặp nhất là hoa mắt, suy nhược/mệt mỏi và chóng mặt.
Quá mẫn cảm: Các phản ứng phản vệ, phù mạch, kể cả phù thanh quản và thanh môn, gây tắc khí đạo và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi, nhưng hiếm gặp ở người bệnh dùng losartan; một số trong những người bệnh này đã từng bị phù mạch do dùng các thuốc khác, kể cả thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ức chế ACE). Viêm mạch, kể cả ban dạng Henoch-Schoenlein đã được báo cáo với losartan, tuy hiếm.
Tiêu hóa: có gặp một số ít người bị viêm gan khi dùng losartan; tiêu chảy.
Hô hấp: Đã có báo cáo về ho khi sử dụng losartan.

Thận trọng

Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp, người bệnh hẹp động mạch thận hoặc chỉ còn một thận.
Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm giảm thêm chức năng thận.
Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
Gút: Bệnh nặng lên.
Ðái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
Chưa có tài liệu báo cáo. Tuy nhiên, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đặc biệt khi mới bắt đầu dùng thuốc, hoặc khi tăng liều.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô nhiệt độ dưới 30oC.

Phân loại ATC

C09DA01 - losartan and diuretics

Trình bày/Đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 3 vỉ x 10 viên.

A