Nhà sản xuất

United International Pharma

Nhà phân phối

Vimedimex Pharma

Thành phần

Mỗi mL thuốc giọt: Sodium ascorbate (vitamin C) 100mg.
Mỗi 5mL sirô: Sodium ascorbate (vitamin C) 100mg.

Dược lý

CEELIN (Vitamin C) tham gia trong chuyển hóa phenelalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamine, sắt, và một số hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn và giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut.
CEELIN (Vitamin C) cần thiết cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng chống oxy hoá, giúp hình thành và duy trì sự vững chắc và khoẻ mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu và mô liên kết, giúp bé mau lành vết thương.

Chỉ định/Công dụng

Phòng và điều trị thiếu Vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
Hỗ trợ đề kháng với nhiễm khuẩn và chức năng miễn dịch.

Liều lượng & Cách dùng

Liều điều trị: 1-3 lần/ngày, bổ sung: 1 lần/ngày.
Trẻ < 2t.: dùng thuốc giọt, liều dự phòng: 0.25-0.5 mL (5-10 giọt/lần), điều trị: 1 mL (20 giọt/lần).
Trẻ > 2t.: dùng sirô, liều dự phòng: 2.5 mL (½ muỗng cafe/lần), điều trị: 5 mL (1 muỗng cafe/lần).

Thận trọng lúc dùng

Vitamin C nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị oxalat niệu.
Sự lờn thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: tình trạng buồn ngủ đã có xảy ra.

Quá Liều

Các triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.

Chống chỉ định

Không dùng cho người quá mẫn cảm với vitamin C, bệnh Thalassemia, thiếu hụt G6PD, tiền căn sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai: Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Cho con bú: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vần đề gì xảy ra với trẻ sơ sinh.

Tương tác

Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hóa sắt.
Vitamin C sử dụng cùng lúc với acetylsalicylic acid (aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết acetylsalicylic acid trong nước tiểu.

Tác dụng ngoại ý

Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể gây ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Thận: tăng oxalate niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Máu: thiếu máu tan máu.
Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.
Thần kinh-cơ và xương: đau cạnh sườn.

Bảo quản

Bảo quản trong chai đậy kín. Nhiệt độ không quá 30oC.

Phân loại ATC

A11GA01 - ascorbic acid (vit C)

Trình bày/Đóng gói

Thuốc giọt: hộp 1 chai 15mL.
Sirô: hộp 1 chai 30mL, 60mL hoặc 120mL.

A