Nhà sản xuất

Hoe Pharmaceuticals

Nhà phân phối

Hoang Duc

Thành phần

Mỗi g kem: Clindamycin phosphate 0.012g (tương đương với Clindamycin 0.01g).

Tác Động

Clindamycin phosphate là kháng sinh thuộc họ Lincosamide, là dẫn xuất Clo hóa của Lincomycin và được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng.

Dược lực học

Mặc dù Clindamycin phosphate không có hoạt tính trong thử nghiệm in vitro, nhưng in vivo, chất này bị thủy phân nhanh chóng thành dạng Clindamycin có hoạt tính. Clindamycin cho thấy có hoạt tính kháng lại Propionibacterium acnes đã được phân lập. Do đó thuốc rất hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá. In vitro, Clindamycin ức chế hầu hết các chủng Propionibacterium acnes đem thử nghiệm (nồng độ ức chế tối thiểu MICs là 0,4mcg/mL). Sau khi dùng, Clindamycin làm giảm lượng acid béo tự do ở trên bề mặt da khoảng 14% đến 2%. Clindamycin được chuyển hóa ở gan. Khoảng 10% liều sử dụng được bài tiết qua nước tiểu dạng hoạt động hoặc đã chuyển hóa, khoảng 4% bài tiết qua phân; phần còn lại được bài tiết dưới dạng không hoạt động. Sự bài tiết diễn ra từ từ trong vài ngày.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị mụn trứng cá thông thường, đặc biệt các trường hợp mụn trứng cá có mủ hoặc kèm viêm.

Liều lượng & Cách dùng

Thoa một lớp T3 mycin gel mỏng lên vùng da bệnh, hai lần mỗi ngày.

Quá Liều

Đã có báo cáo về viêm kết tràng giả mạc. Trường hợp nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng dùng thuốc đơn thuần. Trường hợp trung bình đến nặng, nên cân nhắc việc điều trị bằng cách bổ sung nước, chất điện giải, protein cho bệnh nhân, và điều trị bằng một loại kháng sinh có hiệu quả lâm sàng đối với viêm kết tràng do Clostridium difficile.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Lincomycin, Propylene Glycol và Clindamycin.
Có tiền sử viêm ruột, viêm loét kết tràng, hoặc tiền sử viêm kết tràng giả mạc do dùng kháng sinh.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng thuốc cho phụ nữ có thai: Độ an toàn của việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
Dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết là Clindamycin có bài tiết qua sữa mẹ sau khi dùng Clindamycin gel hay không. Nên kê toa Clindamycin phosphate thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn. Clindamycin dùng ngoài được hấp thụ qua bề mặt của da. Đã có báo cáo về tiêu chảy, đi tiêu ra máu và viêm kết tràng (kể cả viêm kết tràng giả mạc) khi dùng Clindamycin toàn thân và tại chỗ.

Tương tác

Clindamycin có đặc tính ức chế thần kinh cơ do đó có thể làm tăng Tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh khác. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế thần kinh. In vitro cho thấy Clindamycin có tác động đối kháng với Erythromycin, vì vậy không nên dùng đồng thời hai thuốc này.

Tác dụng ngoại ý

Tiêu chảy, đi tiêu ra máu và viêm kết tràng (kể cả viêm kết tràng giả mạc) là những Tác dụng phụ xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Clindamycin tại chỗ. Những Tác dụng phụ tại chỗ khác bao gồm viêm da do tiếp xúc, kích ứng (ví dụ như ban đỏ, bong da, cảm giác bỏng rát), nhờn da, khô da, viêm nang lông do vi khuẩn gram âm.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.
Thuốc chỉ dùng ngoài da.

Phân loại ATC

D10AF01 - clindamycin

Trình bày/Đóng gói

Gel dùng ngoài da: hộp 1 ống 25g.

A