Nhà sản xuất

Mekophar

Thành phần

Mỗi chai: Tobramycin 15mg.

Dược lực học

Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng qua ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn.
Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn:
- Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureusStaphylococcus epidermidis, các chủng đề kháng methicillin, Streptococcus pneumoniae.
- Gram âm hiếu khí: Pseudomonas aeruginosaEscherichia coliKlebsiella pneumoniaeEnterobacter spp., Proteus mirabilisHaemophilus influenzaeMoraxella spp., Acinetobacter spp., Citrobacter spp., Neisseria meningitidis.
Tobramycin có tác dụng mạnh hơn gentamicin đối với Pseudomonas aeruginosa.

Dược động học

Tobramycin trong dung dịch là các cation phân cực cao, khó thấm qua các mô mắt và không hấp thu qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong máu nhỏ hơn 0,2mg/ml sau khi dùng tổng liều nhỏ mắt 50mg trong vòng 36 giờ.
Tobramycin nhanh chóng bị thải trừ theo nước tiểu qua lọc thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy trung bình 2,2 giờ. Gắn kết protein huyết tương ít hơn 10%.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các chủng nhạy cảm: viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc,...

Liều lượng & Cách dùng

Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Không được dùng để tiêm vào mắt.
Liều thông thường:
- Các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: nhỏ 1-2 giọt vào túi cùng kết mạc của mắt, 4 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: nhỏ 1 giọt, mỗi giờ 1 lần. Tiếp tục đến khi tình hình được cải thiện, sau đó giảm liều dần đến khi ngưng hẳn.

Quá Liều

Không được sử dụng quá liều bác sỹ quy định.
Ngưng thuốc nếu xảy ra các phản ứng độc tính và quá mẫn.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycoside, người nghe kém và có bệnh thận.
Bệnh do nấm, virus gây ra cho các bộ phận ở mắt.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: thận trọng khi dùng, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: thận trọng khi dùng, cần cân nhắc quyết định ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng thuốc.

Tương tác

Nếu sử dụng đồng thời hoặc tiếp theo với các chất khác gây độc cơ quan thính giác và thận, có thể làm tăng tính độc của các aminoglycoside. Sử dụng đồng thời tobramycin với các chất chẹn thần kinh-cơ sẽ phong bế thần kinh-cơ.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Tác dụng ngoại ý

Thông thường là các phản ứng độc tính và quá mẫn tại chỗ như ngứa, sưng mi mắt và đỏ kết mạc.

Thận trọng

Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với tobramycin, nấm.
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ sơ sinh, phụ nữ mang thai, người bệnh bị thiểu năng thận từ trước, bị rối loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau khi phẫu thuật và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ.
Tobramycin làm tăng khả năng độc về thính giác trong trường hợp phối hợp với cephalosporin.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Thuốc chỉ được sử dụng trong vòng 15 ngày sau khi mở nắp.

Phân loại ATC

S01AA12 - tobramycin

Trình bày/Đóng gói

Dung dịch thuốc nhỏ mắt: hộp 1 chai 5mL.

A