Nhà sản xuất

Mekophar

Thành phần

Mỗi viên: Vit B1 125mg, vit B6 125mg, vit B12 250mcg.

Mô tả

Viên nén dài bao phim màu đỏ, một mặt trơn, một mặt có khắc chữ MKP.

Dược lực học

Thiamin, pyridoxin, cyanocobalamin là các vitamin thuộc nhóm B, khi vào cơ thể:
· Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận, bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat, làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
· Pyridoxin biến đổi thành pyridoxal phosphat và thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
· Cyanocobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin (mecobalamin) và 5-deoxyadenosylcobalamin (cobanamid) rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin.

Dược động học

Sau khi uống, vitamin nhóm B được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa.
Tốc độ hấp thu thiamin qua đường tiêu hóa giảm khi uống thuốc trong bữa ăn, thuốc được phân bố vào đa số các mô và sữa. Khi hấp thu ở mức tối thiểu cần hàng ngày, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa.
Pyridoxin phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ, não. Ở hồng cầu, pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphat. Ở gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat và chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa. Thời gian bán thải của pyridoxin khoảng 15-20 ngày. Ở gan, pyridoxal biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu.
Cyanocobalamin được hấp thu ở nửa cuối hồi tràng. Vào máu, cyanocobalamin gắn vào transcobalamin II là một globulin trong huyết tương để được vận chuyển đến các mô. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 8-12 giờ, cyanocobalamin được chuyển hóa ở gan, thời gian bán thải khoảng 6 ngày, cyanocobalamin được thải trừ qua mật và có chu kỳ gan-ruột. Cyanocobalamin vượt quá nhu cầu hàng ngày được thải qua nước tiểu phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Cyanocobalamin qua được nhau thai và phân phối vào sữa mẹ.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị thiếu hụt vitamin nhóm B do chế độ dinh dưỡng như suy nhược, chán ăn, thiếu máu, thời kỳ dưỡng bệnh.
Các rối loạn thần kinh do điều trị isoniazid.
Các rối loạn thần kinh, viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu mạn tính.
Thiếu máu nguyên hồng cầu chứa sắt vô căn.

Liều lượng & Cách dùng

Nuốt viên nguyên vẹn với nước.
Liều đề nghị
Người lớn
Tình trạng thiếu hụt vitamin nhóm B, các rối loạn thần kinh do isoniazid: 1 viên/ngày.
Rối loạn thần kinh, viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu mạn tính: 1 viên, 2 lần/ngày.
Thiếu máu nguyên hồng cầu chứa sắt vô căn: uống 1 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng chế phẩm này cho trẻ em.

Cảnh báo

Tránh dùng đồng thời với rượu.
Trẻ em nên dùng dưới sự giám sát của người lớn.
Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.
Chế phẩm có chứa lactose, thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Chế phẩm có chứa erythrosin, một vài nghiên cứu cho thấy erythrosin gây u tuyến giáp ở chuột và ảnh hưởng lên chức năng của tuyến giáp, nhưng không có kết luận chắc chắn về những ảnh hưởng này.
Chế phẩm có chứa màu sunset yellow dye có thể gây dị ứng ở một số bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm.
Chế phẩm có thể gây ra một số ảnh hưởng không mong muốn (như đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ), khi dùng vitamin B6 liều trên 200 mg/ngày trong thời gian dài có thể gây bệnh về thần kinh. Cần thận trọng khi sử dụng với người lái xe, người vận hành máy hoặc người làm các công việc nguy hiểm cần sự tập trung.

Quá Liều

Quá liều
Chưa có báo cáo hoặc chưa có nghiên cứu nào về triệu chứng khi quá liều thuốc.
Cách xử trí
Điều trị theo triệu chứng và hỗ trợ thích hợp. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Dùng vitamin B6 liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác

Isoniazid, penicillamin, các thuốc ngừa thai đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoặc tính khả dụng sinh học của vitamin B6.
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa, trừ khi được kết hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.
Dùng vitamin Bliều 200 mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
Aminoglycosid, cloramphenicol, cimetidin làm giảm sự hấp thu của vitamin B6.
Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin.
Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.
Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Tác dụng điều trị của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B12.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng ngoại ý

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Toàn thân: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
Tuần hoàn: tăng huyết áp cấp.
Da: ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: khó thở.
Chưa rõ tần số
Thần kinh trung ương: đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh-cơ: dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Khác: phản ứng dị ứng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Phân loại ATC

A11DB

Trình bày/Đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 10 vỉ x 10 viên.

A